fbpx
Trung tâm Ngoại Ngữ FME

Những thông tin cần biết về chứng chỉ VSTEP

Những thông tin cần biết về chứng chỉ VSTEP
Thông tin về VSTEP

Chứng chỉ VSTEP có tên chính thức là Kỳ thi đánh giá trình độ tiếng Anh theo chuẩn Việt Nam (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency), được Bộ Giáo dục và Đào tạo giới thiệu.

Trong bài viết này, chúng tôi mong muốn cung cấp câu trả lời chi tiết cho những câu hỏi: Chứng chỉ VSTEP là gì? Đối tượng dành cho ai? Hình thức thi như thế nào? Và đặc biệt, ở phần cuối, chúng tôi sẽ cung cấp phần thi thử Online dành cho bạn.

Chứng chỉ VSTEP là gì?

VSTEP là viết tắt của cụm từ Vietnamese Standardized Test of English Proficiency. Đây là một kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung 6 bậc dành cho người Việt Nam. Nó do các đơn vị nhận được sự ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp và chịu trách nhiệm.

Chứng chỉ ngoại ngữ Vstep
Chứng chỉ ngoại ngữ Vstep

Khung 6 bậc thi VSTEP

Bậc sơ cấp:

  • Bậc 1: Chứng chỉ VSTEP A1
  • Bậc 2: Chứng chỉ VSTEP A2

Bậc trung cấp:

  • Bậc 3: Chứng chỉ VSTEP B1
  • Bậc 4: Chứng chỉ VSTEP B2

Cao cấp: 

  • Bậc 5: Chứng chỉ VSTEP C1
  • Bậc 6: Chứng chỉ VSTEP C2

Người học gồm những ai?

Chứng chỉ VSTEP được yêu cầu đối với những người sau đây:

Chứng chỉ VSTEP A2

  • Giáo viên dạy mầm non, giáo viên dạy cấp tiểu học và THCS.
  • Người cần thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên chính.

Chứng chỉ VSTEP B1

  • Chuẩn đầu vào của người học nghiên cứu sinh.
  • Sinh viên một số trường Đại học và Cao đẳng phải có chứng chỉ B1 thì mới đủ điều kiện ra trường.
  • Sinh viên có chứng chỉ B1 sẽ được miễn học phần Anh văn căn bản.
  • Được miễn thi đầu vào tiếng Anh Thạc sĩ (nếu có chứng chỉ B1).
  • Người cần thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên chính.

Chứng chỉ VSTEP B2

  • Giáo viên tiểu học và giáo viên THCS giảng dạy môn tiếng Anh.
  • Chuẩn đầu ra của người học nghiên cứu sinh.
  • Sinh viên hệ chất lượng cao của một số trường Đại học tại Việt Nam.
  • Được yêu cầu đối với chuyên viên cao cấp.

Chứng chỉ VSTEP C1

  • Giáo viên giảng dạy môn tiếng Anh tại các trường THPT.
  • Chuẩn đầu ra của sinh viên chuyên ngành tiếng Anh.
  • Giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, Cao đẳng.

Cấu trúc đề thi như thế nào?

Phần thi VSTEP bao gồm 4 kỹ năng:

  1. Nghe (Listening)
  2. Nói (Speaking)
  3. Đọc (Reading)
  4. Viết (Writing)

Mỗi kĩ năng chiếm 25% số điểm.

1. Phần nghe (Listening)

Bài thi gồm có 3 phần, 35 câu hỏi và khoảng 40 phút để làm bài và điền đáp án:

  • Phần nghe 1 (8 câu hỏi): thí sinh sẽ được nghe 8 đoạn thông báo ngắn. Nội dung xoay quanh cuộc sống thường ngày, văn phòng làm việc, siêu thị… Mỗi đoạn gồm có 1 câu hỏi.
  • Phần nghe 2 (12 câu hỏi): thí sinh sẽ được nghe 3 đoạn hội thoại giữa 2 người, có thể là phỏng vấn hoặc trò chuyện về nghề nghiệp, giáo dục,… Mỗi đoạn gồm có 4 câu hỏi.
  • Phần nghe 3 (15 câu hỏi): thí sinh sẽ được nghe 3 bài nói ngắn. Chủ đề gợi ý về nghề nghiệp, giáo dục hoặc học thuật… Mỗi bài có 5 câu hỏi.

2. Phần đọc (Reading)

Bài thi bao gồm 40 câu hỏi và khoảng 60 phút làm bài:

  • Bài thi có 4 bài đọc khác nhau, mỗi bài đọc khoảng 2000 từ và có 10 câu hỏi trong đó.
  • Chủ đề có thể xoay quanh cuộc sống hàng ngày, nghề nghiệp, giáo dục, văn học, học thuật,…

3. Phần viết (Writing)

Bài thi bao gồm 2 bài viết và khoảng 60 phút:

  • Bài viết 1: thí sinh sẽ viết thư hoặc email. Chủ đề đơn giản và quen thuộc.
  • Bài viết 2: thí sinh sẽ viết một bài luận thể hiện quan điểm cá nhân của mình về một chủ đề nào đó. Ví dụ: những vấn đề xã hội (những lợi ích vs bất lợi, đồng tình hay phản đối một quan điểm nào đó,…).

4. Phần nói (Speaking)

Bài thi bao gồm 3 phần và khoảng 12 phút:

  • Phần nói 1: giao tiếp xã hội cơ bản – thí sinh sẽ nói về 2 chủ đề cho sẵn. Mỗi chủ đề có 3 câu hỏi. Thời gian nói của phần này là 3 phút.
  • Phần nói 2: thảo luận giải pháp – thí sinh sẽ được chọn 1 trong 3 giải pháp đã cho. Thời gian nói của phần này là 3 phút. Thí sinh có 1 phút chuẩn bị trước khi nói.
  • Phần nói 3: phát triển chủ đề – thí sinh sẽ trình bày quan điểm về 1 vấn đề dựa trên 3 ý cho sẵn hoặc thí sinh tự phát triển bài nói theo ý cá nhân, sau đó trả lời 3 câu hỏi liên quan đến chủ đề. Thời gian nói của phần này là 4 phút. Thí sinh có 1 phút chuẩn bị trước khi nói.

Hồ sơ dự thi gồm những gì?

Hồ sơ dự thi VSTEP cần những gì?
Hồ sơ dự thi VSTEP cần những gì?

Hồ sơ dự thi Chứng chỉ VSTEP yêu cầu:

  • Phiếu đăng ký dự thi có dán kèm ảnh 3×4 (ảnh phải được chụp trong vòng 6 tháng, rõ ràng và sắc nét).
  • 3 ảnh 4×6 có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau.
  • 1 bản photo CMND hoặc 1 trong các loại giấy tờ tùy thân khác của thí sinh như: CCCD/ giấy phép lái xe/ hộ chiếu và có công chứng đầy đủ.
  • 1 bản photo thẻ học sinh, sinh viên, sau đại học, công chức, viên chức (nếu có).

Hình thức thi ra sao?

Hình thức thi của VSTEP là thi trên máy tính. 

Định dạng bài thi ở trên máy và ở trên giấy giống hệt nhau vì là định dạng chung do Bộ quy định. Đơn vị nào cũng sẽ thi theo cấu trúc đề giống nhau.

Điểm bài thi sẽ được quy đổi như thế nào?

Hướng dẫn quy đổi điểm thi VSTEP
Hướng dẫn quy đổi điểm thi VSTEP

Điểm bài thi Vstep được tính theo thang điểm 10 và sẽ được làm tròn đến 0,5.

  • Dưới 4,0 sẽ được đánh giá là không đạt và không được cấp bằng (kể cả A2).
  • Từ 4,0 đến 5,5/10: đạt chứng chỉ B1.
  • Từ 6,0 đến 8,0/10: đạt chứng chỉ B2.
  • Từ 8,5 đến 10/10: đạt chứng chỉ C1.

Lệ phí đăng ký thi

Lệ phí thi VSTEP do từng đơn vị tổ chức thi quyết định, nhưng thông thường sẽ dao động từ 1.500.000đ đến 1.800.000đ.

Riêng tại Trường Đại học Cần Thơ, chi phí dự thi cho học sinh trường THPT Thực hành Sư phạm Trường ĐH Cần Thơ, công chức, viên chức, học viên sau Đại học và sinh viên của trường là 1.200.000vnđ/thí sinh.

Bạn có thể quan tâm

Thi chứng chỉ VSTEP có khó không?
Thi chứng chỉ VSTEP có khó không?
Tìm hiểu rõ hơn về độ khó của bài thi VSTEP: Cấu trúc đề thi ra sao? So sánh với các chứng chỉ khác (học phí, độ khó), và cấp bậc B1, B2 ra sao?
Kinh nghiệm học và luyện thi VSTEP hiệu quả
Kinh nghiệm học và luyện thi VSTEP hiệu quả
Khám phá từng bước kinh nghiệm học và luyện thi VSTEP hiệu quả, để đạt được điểm VSTEP mong muốn và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn.
Thang điểm VSTEP và cách quy đổi sang chứng chỉ tương đương
Thang điểm VSTEP và cách quy đổi sang chứng chỉ tương đương
Thang điểm VSTEP với 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Hướng dẫn chi tiết cách tính điểm VSTEP và quy đổi tương đương các chứng chỉ khác.