Đối với người học tiếng Anh, ngữ pháp luôn là nền tảng học thuật căn bản và bền vững nhất để phát triển các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
Theo nghiên cứu quốc tế cho biết, trong tiếng Anh có 12 loại thì khác nhau (Một số nghiên cứu khác đã chứng minh có đến 16 loại thì).
Tuy nhiên, trong thực tế, mức độ phổ biến giao tiếp khoảng 6 thì cơ bản. Trong bài này, FME sẽ giải thích và phân tích các cấu trúc một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.
*Lưu ý cách thêm s/es:
Đối với động từ ở thì hiện tại đơn, khi đi theo sau một danh từ số ít, ta phải thêm “s/es” vào động từ nguyên mẫu:
Ex: She calls her mother every night.
Swimming makes me taller.
Động từ tận cùng là một phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm “es”
Động từ tận cùng là một nguyên âm + y, ta thêm “s” như bình thường
Thêm “es” vào sau các động từ tận cùng là “ o, s, z, ch, x, sh”
*Mẹo nhớ: ong sáu zà chạy xe sh
Không thêm s/es vào động từ trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Đối với cách dùng này thường được thêm vào các trạng từ chỉ tần suất như:
Always (luôn luôn), Usually (thường xuyên), Often (thường), Sometimes (thi thoảng), Seldom/Rarely/Hardly (hiếm khi), Never (không bao giờ),…
Every + day/week/month/year/night/morning/Monday,….
Once/Twice/Three times/…. + a + day/week/month/year,…..
Ex: He plays football twice a week. (Anh ấy chơi bóng đá 2 lần một tuần.)
We don’t go jogging every morning. (Chúng tôi không đi bộ mỗi buổi sáng.)
Do they always go to bed on time? (Họ có luôn luôn đi ngủ đúng giờ không?)
Ex: Water boils at 100 Celcius degrees. (Nước sôi ở 100 độ C)
The earth rotates around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
I’m 19 years old. (Tôi 19 tuổi.)
Ex: The old man knows the truth. (Ông cụ biết sự thật.)
Tom doesn’t understand the lesson. (Tom không hiểu bài.)
Do you feel tired? (Bạn có thấy mệt không?)
Ex: The library opens at 7 a.m. and closes at 9 p.m. every day. (Thư viện mở cửa lúc 7h sáng và đóng cửa lúc 9h tối mỗi ngày.)
The movie starts at 8 p.m tonight. (Bộ phim bắt đầu lúc 8h tối nay.)
Does the train leave at 10 a.m? (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 10h sáng đúng không?)
Ex: We are buying gifts for Mary at the moment – Ngay lúc này, chúng tôi đang mua quà cho Mary.
Look! He isn’t studying for the exam. He is reading comics – Nhìn kìa! Anh ấy không chịu học bài thi. Anh ta đang đọc truyện tranh.
Ex: An is currently studying at Can Tho University – An hiện đang học ở đại học Cần Thơ
Đây có thể xem như 1 câu giới thiệu, tức là An không nhất thiết phải đang ngồi học ở trường Đại học Cần Thơ
I’m searching for information about the project at present. I will tell you the result soon – Tôi hiện đang tra cứu thông tin về dự án này. Tôi sẽ báo cho bạn kết quả sớm.
Câu này có thể hiểu là tôi đang trong quá trình tìm kiếm thông tin, tôi sẽ báo với bạn kết quả sớm. Người này không nhất thiết phải đang ngồi kiếm thông tin trong lúc nói.
Ex: My mother leaves for business, so my father is cooking for us this week – Mẹ tôi bận đi công tác, vì vậy ba nấu cơm cho chúng tôi trong tuần này
The Smith family is currently living at the hotel because their house is being repaired – Gia đình nhà Smith hiện đang sống trong khách sạn bởi vì nhà họ đang được sửa
Ex: Our neighbor is continually making noise at night – Hàng xóm của chúng tôi cứ hay làm ồn vào mỗi tối.
He is usually cheating on the exam – Anh ta thường xuyên gian lận trong bài kiểm tra.
Lưu ý: Ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với các động từ được dùng để miêu tả nhận thức, tri giác, cảm giác hoặc sự sở hữu như: see, hear, listen, smell, understand, like, love, hate, want, realise, remember, forget, own, belong, have,…Thay vào đó, đối với các loại động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.
Ex: I have some new friends at school. – Tôi có một vài người bạn mới ở trường.
The children love candies. – Trẻ con thích kẹo ngọt.
Her child forgets the way back home. – Con của cô ấy quên đường về nhà.
Ex: You’ve just finished my final exam. You need to hang out with my friends to relax.
Bạn vừa hoàn thành xong bài thi cuối kỳ. Bạn cần ra ngoài chơi cùng bạn bè để khuây khỏa.
Mommy has already cooked dinner. Let’s wash your hands and eat.
Mẹ đã nấu xong bữa tối rồi. Hãy đi rửa tay và ăn cơm nhé.
Ex: My class has visited the museum. – Lớp tôi đã đến thăm viện bảo tàng
They have worked for the food company. – Họ đã từng có thời gian làm việc cho công ty thực phẩm.
Ex: I’ve studied at Can Tho University for 2 years. (Tôi đã theo học tại trường Đại học Cần Thơ được 2 năm)
-> Tôi vẫn còn tiếp tục học ở trường này trong thời gian tới
She has raised the dog since last year. (Cô ấy đã nuôi chú chó này từ năm ngoái)
-> Cô ấy vẫn tiếp tục nuôi nó trong tương lai
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already: rồi
Before (đứng cuối câu): trước đây
Ex: She has never tried sushi before. – Trước giờ cô ta chưa từng ăn sushi.
Ever: đã từng
Ex: Have you ever drunk beer? – Bạn đã từng uống bia chưa?
Never: chưa từng
Ex: I have never drunk beer. – Tôi chưa từng uống bia.
For: trong khoảng (dùng cho quãng thời gian: for a long time, for 3 days,…)
Ex: David has played football for 10 years. – David đã chơi bóng đá khoảng 10 năm.
Since: từ khi (dùng cho mốc thời gian: since 2023, since last year, since this month,…)
Ex: David has played football since he was 10. – David đã chơi bóng đá từ khi anh ấy lên 10.
So far, up until now, up to now, up to the present: cho đến nay
Ex: David has played football so far / up until now. – David vẫn còn chơi bóng đá đến tận bây giờ
This is the first/second/third… time: đây là lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba….
Ex: This is the first time she has been to Ha Noi. – Đây là lần đầu tiên cô ấy đến Hà Nội.
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
Ex: She hasn’t been to Ha Noi yet. – Cô ấy chưa từng đến Hà Nội.
Has she visited Ha Noi yet? – Cô ấy đã đến Hà Nội bao giờ chưa?
Ex: I watched TV last night. (Tôi đã xem TV tối qua.)
Did you watch TV last night? (Bạn có TV vào tối qua không?)
Ex:
*Quy tắc thêm “ed” trong thì quá khứ đơn
- Với động từ kết thúc bằng “e”, thêm “d” vào cuối từ.
Ex: dance → danced, arrive → arrived.
- Với động từ tận cùng bằng một phụ âm, nguyên âm, phụ âm (trừ “y”), nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
Ex: stop → stopped, plan → planned.
- Với động từ tận cùng bằng “y” khi có một nguyên âm trước, thì thay “y” bằng “ied”.
Ex: study → studied, try → tried.
- Với các động từ bất quy tắc, ta không thêm “ed” như thông thường, mà phải học thuộc lòng các động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ex: go → went, have → had, eat → ate.
Ex: I was watching a film with my friends at 8 p.m last night. – Tôi đang xem một bộ phim cùng với bạn vào lúc 8h tối qua.
What were you doing at this time yesterday?- Bạn đang làm gì vào giờ này ngày hôm qua?
Ex: We were playing football when it started to rain. – Chúng tôi đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.
While the family was having dinner, the doorbell rang. – Khi cả nhà đang ăn tối, chuông cửa reo
Ex: She was singing while he was playing the guitar at the party. – Cô ấy đang hát trong khi anh ấy đang chơi đàn guitar tại bữa tiệc.
The students were studying, the teacher was giving a lecture, and the rain was falling outside. – Các học sinh đang học, giáo viên đang giảng bài, và mưa đang rơi bên ngoài.
Ex: The kids were constantly coming home late at night. – Bọn trẻ luôn luôn về nhà muộn vào buổi tối.
Ex: I will be 21 years old next year. – Tôi sẽ 21 tuổi vào năm sau.
The new store will open tomorrow. –Cửa hàng mới sẽ khai trương vào ngày mai.
Ex: I think the exam will be difficult. – Tôi nghĩ bài kiểm tra sẽ khó.
Tom won’t eat this cake, he is trying to lose weight. – Tom sẽ không ăn cái bánh này, anh ấy đang cố gắng giảm cân.
Ex: I will give you a new dress for your birthday. – Tôi sẽ tặng bạn cái váy mới vào dịp sinh nhật
I won’t talk to you if you tell my secret to him. – Tôi sẽ không nói chuyện với bạn nếu bạn kể bí mật của tôi cho anh ấy.
Trên đây là những tóm lượt của 6 thì căn bản nhất. Mong rằng sẽ mang lại kiến thức bổ ích giúp bạn lấy lại nền tảng tiếng Anh.
Văn phòng FME: 71/9 Nguyễn Việt Hồng, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
Trung tâm: 162/42A Nguyễn Việt Hồng, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ