fbpx

6 thì cơ bản trong tiếng Anh không thể bỏ qua

6 thì cơ bản trong tiếng Anh không thể bỏ qua
6-thi-can-ban

Đối với người học tiếng Anh, ngữ pháp luôn là nền tảng học thuật căn bản và bền vững nhất để phát triển các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Theo nghiên cứu quốc tế cho biết, trong tiếng Anh có 12 loại thì khác nhau (Một số nghiên cứu khác đã chứng minh có đến 16 loại thì).

Tuy nhiên, trong thực tế, mức độ phổ biến giao tiếp khoảng 6 thì cơ bản. Trong bài này, FME sẽ giải thích và phân tích các cấu trúc một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Công thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

*Lưu ý cách thêm s/es:

Đối với động từ ở thì hiện tại đơn, khi đi theo sau một danh từ số ít, ta phải thêm “s/es” vào động từ nguyên mẫu:

  • Make -> Makes
  • Get -> Gets                
  • Call -> Calls

Ex: She calls her mother every night.

Swimming makes me taller. 

Động từ tận cùng là một phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm “es”

  • Fly -> Flies         
  • Try -> Tries                   
  • Cry -> Cries

Động từ tận cùng là một nguyên âm + y, ta thêm “s” như bình thường

  • Buy -> Buys
  • Play -> Plays               
  • Say -> Says

Thêm “es” vào sau các động từ tận cùng là “ o, s, z, ch, x, sh” 

*Mẹo nhớ: ong sáu zà chạy xe sh

  • Do -> Does              
  • Fix -> Fixes               
  • Teach -> Teaches

Không thêm s/es vào động từ trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Đối với cách dùng này thường được thêm vào các trạng từ chỉ tần suất như: 

  • Always (luôn luôn), Usually (thường xuyên), Often (thường), Sometimes (thi thoảng), Seldom/Rarely/Hardly (hiếm khi), Never (không bao giờ),…
  • Every + day/week/month/year/night/morning/Monday,….
  • Once/Twice/Three times/…. + a + day/week/month/year,…..

Ex: He plays football twice a week. (Anh ấy chơi bóng đá 2 lần một tuần.)

      We don’t go jogging every morning. (Chúng tôi không đi bộ mỗi buổi sáng.)

      Do they always go to bed on time? (Họ có luôn luôn đi ngủ đúng giờ không?)

Chân lý, sự thật hiển nhiên

Ex: Water boils at 100 Celcius degrees. (Nước sôi ở 100 độ C)

      The earth rotates around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

       I’m 19 years old. (Tôi 19 tuổi.)

Miêu tả nhận thức, cảm giác

Ex: The old man knows the truth. (Ông cụ biết sự thật.)

       Tom doesn’t understand the lesson. (Tom không hiểu bài.)

       Do you feel tired? (Bạn có thấy mệt không?)

Kế hoạch, lịch trình cố định theo thời gian biểu

Ex: The library opens at 7 a.m. and closes at 9 p.m. every day. (Thư viện mở cửa lúc 7h sáng và đóng cửa lúc 9h tối mỗi ngày.)

       The movie starts at 8 p.m tonight. (Bộ phim bắt đầu lúc 8h tối nay.)

       Does the train leave at 10 a.m? (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 10h sáng đúng không?)

Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói

Ex: We are buying gifts for Mary at the moment – Ngay lúc này, chúng tôi đang mua quà cho Mary.

      Look! He isn’t studying for the exam. He is reading comics – Nhìn kìa! Anh ấy không chịu học bài thi. Anh ta đang đọc truyện tranh.

Hành động, nói chung, đang trong quá trình diễn ra ở thời điểm hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại trong lúc nói.

Ex: An is currently studying at Can Tho University – An hiện đang học ở đại học Cần Thơ

Đây có thể xem như 1 câu giới thiệu, tức là An không nhất thiết phải đang ngồi học ở trường Đại học Cần Thơ

     I’m searching for information about the project at present. I will tell you the result soon – Tôi hiện đang tra cứu thông tin về dự án này. Tôi sẽ báo cho bạn kết quả sớm.

Câu này có thể hiểu là tôi đang trong quá trình tìm kiếm thông tin, tôi sẽ báo với bạn kết quả sớm. Người này không nhất thiết phải đang ngồi kiếm thông tin trong lúc nói. 

Hành động có tính chất tạm thời

Ex: My mother leaves for business, so my father is cooking for us this week – Mẹ tôi bận đi công tác, vì vậy ba nấu cơm cho chúng tôi trong tuần này

      The Smith family is currently living at the hotel because their house is being repaired – Gia đình nhà Smith hiện đang sống trong khách sạn bởi vì nhà họ đang được sửa

Hành động lặp lại thường xuyên gây ra sự bất tiện và khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường đi chung với các trạng từ always, usually, continually, constantly,...

Ex: Our neighbor is continually making noise at night – Hàng xóm của chúng tôi cứ hay làm ồn vào mỗi tối.

      He is usually cheating on the exam – Anh ta thường xuyên gian lận trong bài kiểm tra.

Các trạng từ chỉ thời gian thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn

  • Currently (hiện nay),
  • Now (bây giờ), Right now (ngay bây giờ), 
  • At the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), 
  • Look!, Hear!, Listen!,…

Lưu ý: Ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với các động từ được dùng để miêu tả nhận thức, tri giác, cảm giác hoặc sự sở hữu như: see, hear, listen, smell, understand, like, love, hate, want, realise, remember, forget, own, belong, have,…Thay vào đó, đối với các loại động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.

Ex: I have some new friends at school. – Tôi có một vài người bạn mới ở trường.

       The children love candies. – Trẻ con thích kẹo ngọt.

       Her child forgets the way back home. – Con của cô ấy quên đường về nhà.

Thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành

thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra

Ex: You’ve just finished my final exam. You need to hang out with my friends to relax.

      Bạn vừa hoàn thành xong bài thi cuối kỳ. Bạn cần ra ngoài chơi cùng bạn bè để khuây khỏa.

      Mommy has already cooked dinner. Let’s wash your hands and eat.

      Mẹ đã nấu xong bữa tối rồi. Hãy đi rửa tay và ăn cơm nhé.

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng ta không nhớ rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian cụ thể mà nó đã xảy ra.

Ex: My class has visited the museum. – Lớp tôi đã đến thăm viện bảo tàng

      They have worked for the food company. – Họ đã từng có thời gian làm việc cho công ty thực phẩm.

Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn đến tương lai

Ex: I’ve studied at Can Tho University for 2 years. (Tôi đã theo học tại trường Đại học Cần Thơ được 2 năm)

-> Tôi vẫn còn tiếp tục học ở trường này trong thời gian tới

       She has raised the dog since last year. (Cô ấy đã nuôi chú chó này từ năm ngoái)

-> Cô ấy vẫn tiếp tục nuôi nó trong tương lai

Các trạng từ chỉ thời gian thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • Before (đứng cuối câu): trước đây

Ex: She has never tried sushi before. – Trước giờ cô ta chưa từng ăn sushi.

  • Ever: đã từng

Ex: Have you ever drunk beer? – Bạn đã từng uống bia chưa?

  • Never: chưa từng

Ex: I have never drunk beer. – Tôi chưa từng uống bia.

  • For: trong khoảng (dùng cho quãng thời gian: for a long time, for 3 days,…)

Ex: David has played football for 10 years. – David đã chơi bóng đá khoảng 10 năm.

  • Since: từ khi (dùng cho mốc thời gian: since 2023, since last year, since this month,…)

Ex: David has played football since he was 10. – David đã chơi bóng đá từ khi anh ấy lên 10.

  • So far, up until now, up to now, up to the present: cho đến nay

Ex: David has played football so far / up until now. – David vẫn còn chơi bóng đá đến tận bây giờ

  • This is the first/second/third… time: đây là lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba….

Ex: This is the first time she has been to Ha Noi. – Đây là lần đầu tiên cô ấy đến Hà Nội.

  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

Ex: She hasn’t been to Ha Noi yet. – Cô ấy chưa từng đến Hà Nội.

       Has she visited Ha Noi yet? – Cô ấy đã đến Hà Nội bao giờ chưa?

Thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn

Hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ

Ex: I watched TV last night. (Tôi đã xem TV tối qua.)

Did you watch TV last night? (Bạn có TV vào tối qua không?)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ (kể chuyện của quá khứ)

Ex:

  • She woke up early, took a shower, and got dressed for the party – Cô ấy đã thức dậy sớm, tắm rửa và mặc quần áo để đi dự tiệc.
  • When the final exam came, he didn’t study for the exam, didn’t review his notes, and didn’t do well on the test. – Khi kỳ thi cuối kỳ đến, anh ấy đã không học bài thi, không ôn tập ghi chú và không làm tốt bài kiểm tra.

Các trạng từ chỉ thời gian thường được dùng với thì quá khứ đơn

  • Ago: cách đây
  • Yesterday: hôm qua
  • Last + night/week/month/….: Tối trước, tuần trước, tháng trước
  • In + mốc thời gian trong quá khứ: in 1970, in 2010,….

*Quy tắc thêm “ed” trong thì quá khứ đơn

  • Với động từ kết thúc bằng “e”, thêm “d” vào cuối từ. 

Ex: dance → danced, arrive → arrived.

  • Với động từ tận cùng bằng một phụ âm, nguyên âm, phụ âm (trừ “y”), nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. 

Ex: stop → stopped, plan → planned.

  • Với động từ tận cùng bằng “y” khi có một nguyên âm trước, thì thay “y” bằng “ied”. 

Ex: study → studied, try → tried.

  • Với các động từ bất quy tắc, ta không thêm “ed” như thông thường, mà phải học thuộc lòng các động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc. 

Ex: go → went, have → had, eat → ate.

Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: I was watching a film with my friends at 8 p.m last night. – Tôi đang xem một bộ phim cùng với bạn vào lúc 8h tối qua.

      What were you doing at this time yesterday?- Bạn đang làm gì vào giờ này ngày hôm qua?

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau chia thì quá khứ đơn

Ex: We were playing football when it started to rain. – Chúng tôi đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.

      While the family was having dinner, the doorbell rang. – Khi cả nhà đang ăn tối, chuông cửa reo

Diễn hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ

Ex: She was singing while he was playing the guitar at the party. – Cô ấy đang hát trong khi anh ấy đang chơi đàn guitar tại bữa tiệc.

The students were studying, the teacher was giving a lecture, and the rain was falling outside. – Các học sinh đang học, giáo viên đang giảng bài, và mưa đang rơi bên ngoài.

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói

Ex: The kids were constantly coming home late at night. – Bọn trẻ luôn luôn về nhà muộn vào buổi tối.

Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ tiếp diễn

  • Giờ + trạng từ quá khứ: at 3 p.m yesterday, at 10 p.m last night,…
  • At this/that time + trạng từ quá khứ: at this time last week,…
  • When
  • While 

Thì tương lai đơn

Công thức thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Ex: I will be 21 years old next year. – Tôi sẽ 21 tuổi vào năm sau.

      The new store will open tomorrow. –Cửa hàng mới sẽ khai trương vào ngày mai.

Diễn tả dự đoán

Ex: I think the exam will be difficult. – Tôi nghĩ bài kiểm tra sẽ khó.

      Tom won’t eat this cake, he is trying to lose weight. – Tom sẽ không ăn cái bánh này, anh ấy đang cố gắng giảm cân. 

Diễn tả một lời hứa, lời đe dọa

Ex: I will give you a new dress for your birthday. – Tôi sẽ tặng bạn cái váy mới vào dịp sinh nhật

      I won’t talk to you if you tell my secret to him. – Tôi sẽ không nói chuyện với bạn nếu bạn kể bí mật của tôi cho anh ấy.

Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng cho thì tương lai đơn

  • Tomorrow
  • Next + thời gian: next week,… 
  • Soon
  • In + khoảng thời gian: In an hour,..

Trên đây là những tóm lượt của 6 thì căn bản nhất. Mong rằng sẽ mang lại kiến thức bổ ích giúp bạn lấy lại nền tảng tiếng Anh. 

QR Code
QR Code https://fme.edu.vn/wp-admin/edit.php?action=rank_math_instant_index_post&index_post_id=11349&method=bing_submit&_wpnonce=7a714df0b7

Bạn có thể quan tâm

Trạng từ Mức độ trong tiếng Anh (Adverbs of degree)
Trạng từ Mức độ trong tiếng Anh (Adverbs of degree)
Trạng từ Mức độ (Adverbs of degree) trong tiếng Anh cho chúng ta biết về mức độ hoặc cường độ sự việc. Tham khảo các Trạng từ thông dụng.
Talkshow FME về ứng dụng 5W1H tại Trường Bách Khoa CTU
Talkshow FME về ứng dụng 5W1H tại Trường Bách Khoa CTU
Vào ngày 11 tháng 6 năm 2024 vừa qua, Trung tâm Ngoại ngữ FME đã phối hợp cùng Đoàn Trường Bách Khoa – Trường Đại học Cần Thơ tổ chức buổi Talkshow với chủ đề “Ứng…
Talkshow chinh phục VSTEP tại Bách Khoa Cần Thơ - FME
Talkshow chinh phục VSTEP tại Bách Khoa Cần Thơ - FME
Trung tâm FME cùng Đoàn trường Bách Khoa Cần Thơ tổ chức talkshow Chinh phục VSTEP. Giúp sinh viên hiểu kiến thức và cách học hiệu quả.