VÍ DỤ:
VÍ DỤ:
VÍ DỤ:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– next day: ngày hôm tới
– next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps/probably: có lẽ
Công thức:
S + will + V0
VÍ DỤ: He will study harder for the next exam.
(Anh ấy sẽ học tập chăm chỉ hơn cho kì thi sắp tới.)
Trong thì tương lai đơn, để chuyển sang cấu trúc phủ định chúng ta thêm NOT vào sau WILL ( will not = won’t):
S + will not/won’t + V0
VÍ DỤ: He will not get high scores if he doesn’t study hard.
(Anh ấy sẽ không đạt điểm cao nếu như không học hành chăm chỉ)
Để thành lập câu hỏi trong thì tương lai đơn, chúng ta mang trợ động từ WILL ra đầu câu, cấu trúc câu hỏi của thì tương lai đơn như sau:
Will + S + V0?
VÍ DỤ: Will he get high scores if he studies hard?
(Anh ấy sẽ đạt được điểm cao nếu anh học hành chăm chỉ phải không?)
Với các câu hỏi dạng Wh-, như: What (cái gì), Who (ai), Which (cái nào), Where (ở đâu), How (như thế nào) thì Wh- sẽ được đặt đầu câu, dạng câu hỏi với Wh- như sau:
Wh- + Will + S + V0?
VÍ DỤ: When will he take the next exam? – He will take his final exam next month.
(Khi nào anh ấy sẽ tham gia kì thi tiếp theo? – Anh ấy sẽ thi cuối học kì vào tháng tới.)
Hãy thử làm BÀI TẬP đính kèm ở KHÓA HỌC để kiểm tra lại kiến thức bạn vừa học nhé!