fbpx
NẮM VỮNG NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG SPEAKING VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG LISTENING VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG READING VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG WRITING VSTEP B1

Thì Hiện Tại Đơn: Nền tảng vững chắc cho tiếng Anh

1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

1.1. Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Đối với cách dùng này thường được thêm vào các trạng từ chỉ tần suất như: 

  • Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thi thoảng), seldom/rarely/hardly (hiếm khi), never (không bao giờ),…
  • Every + day/week/month/year/night/morning/Monday,….
  • Once/twice/three times/…. + a + day/week/month/year,…..

VÍ DỤ:

  • He plays football twice a week. (Anh ấy chơi bóng đá 2 lần một tuần.)
  • We don’t go jogging every morning. (Chúng tôi không đi bộ mỗi buổi sáng.)
  • Do they always go to bed on time? (Họ có luôn luôn đi ngủ đúng giờ không?)

1.2. Chân lý, sự thật hiển nhiên

VÍ DỤ:

  • Water boils at 100 Celcius degrees. (Nước sôi ở 100 độ C)
  • The earth rotates around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
  • I’m 19 years old. (Tôi 19 tuổi.)

1.3. Miêu tả nhận thức, cảm giác 

VÍ DỤ:

  • The old man knows the truth. (Ông cụ biết sự thật.)
  • Tom doesn’t understand the lesson. (Tom không hiểu bài.)
  • Do you feel tired? (Bạn có thấy mệt không?) 

1.4. Kế hoạch, lịch trình cố định theo thời gian biểu

VÍ DỤ:

  • The library opens at 7 a.m. and closes at 9 p.m. every day. (Thư viện mở cửa lúc 7h sáng và đóng cửa lúc 9h tối mỗi ngày.)
  • The movie starts at 8 p.m tonight. (Bộ phim bắt đầu lúc 8h tối nay.)
  • Does the train leave at 10 a.m? (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 10h sáng đúng không?)

2. Cấu trúc chung của thì hiện tại đơn

2.1. Đối với động từ thường

  • Khẳng định:

S + V(V0/s,es) + …

  • Phủ định:

S + do/does + not + V0 + …

  • Nghi vấn:

Do/Does + S + V0 +…?

2.2. Đối với động từ To be

  • Khẳng định:

S + to be + N/Adj + …

  • Phủ định:

S + to be + not + N/Adj + …

  • Nghi vấn:

To be + S + N/Adj + …?

3. Lưu ý khi dùng thì hiện tại đơn

Đối với động từ To be

I + am

She/He/It/Danh từ số ít + is

You/We/They/Danh từ số nhiều + are

Đối với động từ thường

  • Đối với ngôi thứ ba số ít (he, she, it), thêm “s” hoặc “es” vào động từ.
  • Đối với các ngôi khác, sử dụng động từ nguyên mẫu (V0).
  • I/You/We/They/Danh từ số nhiều + do
  • She/He/It/Danh từ số ít + does

Ví dụ:

  • She walks to school every day. (Cô ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.)
  • They play soccer on the weekends. (Họ chơi bóng đá vào cuối tuần.)

Ngoài ra

  • Động từ tận cùng là một phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm “es” : fly -> flies ; try -> tries ; cry -> cries
  • Động từ tận cùng là một nguyên âm + y, ta thêm “s” như bình thường: buy -> buys ; play -> plays ; say -> says
  • Thêm “es” vào sau các động từ tận cùng là “ o, s, z, ch, x, sh” 
  • *mẹo nhớ: ong sáu zà chạy xe sh: do -> does; fix -> fixes; teach -> teaches
  • Không thêm s/es vào động từ trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Hãy thử làm BÀI TẬP đính kèm ở KHÓA HỌC để kiểm tra lại kiến thức bạn vừa học nhé!