fbpx
NẮM VỮNG NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG SPEAKING VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG LISTENING VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG READING VSTEP B1
LUYỆN KỸ NĂNG WRITING VSTEP B1

Khám phá thì Quá Khứ Đơn từ A-Z

1. Cách sử dụng Thì Quá khứ đơn

1.1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ

  • She went to the cinema with her classmates yesterday. (Cô ấy đã đi xem phim với các bạn cùng lớp của mình ngày hôm qua.)
  • Marie Curie won a Nobel Prize in 1911. (Marie Curie nhận được giải Nobel vào năm 1911.)

1.2. Diễn tả một chuỗi hành động diễn ra kế tiếp nhau trong quá khứ

  • Last night, I finished my home work and then went to sleep. (Tối qua, tôi làm xong bài tập về nhà rồi đi ngủ.)
  • My father woke up early yesterday, prepared breakfast, and then drove to work. (Hôm qua ba tôi thức dậy sớm, chuẩn bị bữa sáng rồi lái xe đi làm.)

1.3. Những sự thật trong quá khứ đã không còn đúng với hiện tại

  • When I was a child, I loved reading Doraemon. (Khi còn nhỏ, tôi thích đọc truyện Doraemon.)
  • This lady was very beautiful when she was young. (Khi còn trẻ bà ấy rất đẹp)

1.4. Hành động xảy ra trong một thời gian dài ở quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt

  • We were students at Can Tho University from 1998 to 2000. (Chúng tôi đã từng là sinh viên trường Đại học Cần Thơ từ năm 1998 đến năm 2000.)

She worked for this company 3 years ago. (Cô ấy đã làm việc cho công ty này 3 năm về trước.)

Trạng từ chỉ thời gian và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

  • Thời gian+ ago: cách đây (2 years ago, 3 months ago,…)
  • Last + thời gian: trước (last week, last month, last summer,…)
  • In + mốc thời gian trong quá khứ: vào lúc (in 1970, in June, on April 2nd 1998,….)
  • When + một khoảng thời gian trong quá khứ: khi, vào lúc … (when I was a child, when I was young, when he was in high school, when she was 8,…)
  • Yesterday: Hôm qua
  • This morning/afternoon/evening: Sáng/ trưa/ chiều nay

2. Cấu trúc chung của Thì Quá khứ đơn

2.1. Động từ thường

Thể khẳng định:

S + V2/ed + (O)

VÍ DỤ:

  • I wrote a letter yesterday. (Tôi đã viết một lá thư vào ngày hôm qua.)
  • My brother went swimming this morning. (Em trai tôi đã đi bơi sáng nay.)

Thể phủ định:

S + did + not + V0 + (O)

(did not = didn’t)

VÍ DỤ:

  • We didn’t go to school last week. (Chúng tôi đã không đi đến trường vào tuần trước.)
  • He didn’t enjoy the trip. (Anh ta đã không tận hưởng chuyến đi.)

Thể nghi vấn:

  • Câu hỏi Yes/No

Q: Did + S + V0+ (O)?

A: – Yes, S + did

– No, S + didn’t

VÍ DỤ:

Did you buy that book? – Yes, I did. (Bạn đã mua quyển sách đó đúng không? – Đúng rồi, tôi đã mua nó.)

  • Câu hỏi có từ để hỏi – Wh (what, where, when, why, how, who, which)

Wh- + did + S + V0?

VÍ DỤ:

  • What did you do last night? (Bạn đã làm gì tối qua?)
  • Where did you go last week? (Bạn đã đi đâu vào tuần trước?)

2.2. Động từ To be

Thể khẳng định:

S + was/were + N/Adj

VÍ DỤ:

  • Nam was a good student 5 years ago. (Nam đã là một học sinh giỏi 5 năm trước.)
  • They were excited about the party last night. (Họ đã rất thích thú với bữa tiệc tối qua.)

Thể phủ định:

S + was/were + not + N/Adj

(was not = wasn’t, were not = weren’t)

VÍ DỤ:

  • My parents weren’t at home when I came back from school. (Ba mẹ tôi đã không ở nhà khi tôi quay về từ trường học.)
  • It wasn’t my choice. (Đó đã không phải là quyết định của tôi.)

Thể nghi vấn:

  • Câu hỏi Yes/No:

Q: Was/Were + S + N/Adj?

A: – Yes, S + was/were

– No, S + wasn’t/weren’t

VÍ DỤ:

Was she satisfied? – No, she wasn’t. (Cô ấy đã hài lòng đúng không? – Không)

  • Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- (what, where, when, why, how, who, which)

Wh- + was/were/ + S + N/Adj/Pronoun?

VÍ DỤ:

  • Why was she so sad? (Tại sao cô ấy buồn?)
  • How was your day? (Ngày hôm nay của bạn đã trôi qua như thế nào?)

3. Cách chia động từ thì quá khứ đơn (quy tắc thêm -ed)

  • Trong đa số trường hợp của động từ có quy tắc, để thành lập một động từ ở dạng quá khứ, ta thêm “ed” vào động từ nguyên mẫu

VÍ DỤ: work → worked, watch → watched

  • Với động từ kết thúc bằng “e”, thêm “d” vào cuối từ. 

VÍ DỤ: dance → danced, arrive → arrived.

  • Với động từ tận cùng bằng một phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. 

VÍ DỤ: stop → stopped, plan → planned.

  • Với động từ tận cùng bằng phụ âm + “y” ta thay “y” bằng “ied”. :

VÍ DỤ: study → studied, try → tried.

  • Với các động từ bất quy tắc, ta không thêm “ed” như thông thường, mà phải học thuộc lòng các động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc. 

Một số động từ bất quy tắc phổ biến:

  • Be (am/is/are) – was/were – been: thì, là, ở
  • Become – became – become: trở thành
  • Break – broke – broken: phá vỡ
  • Build – built – built: xây dựng
  • Buy – bought – bought: mua
  • Come – came – come: đến
  • Cut – cut – cut: cắt
  • Do – did – done: làm
  • Drink – drank – drunk: uống
  • Drive – drove – driven: lái xe
  • Eat – ate – eaten: ăn
  • Fall – fell – fallen: ngã/ rơi
  • Feel – felt – felt: cảm thấy
  • Find – found – found: tìm, tìm thấy
  • Fly – flew – flown: bay
  • Forget – forgot – forgotten: quên
  • Forgive – forgave – forgiven: tha thứ
  • Get – got – got: nhận
  • Give – gave – given đưa
  • Go – went – gone: đi
  • Have – had – had: có, ăn
  • Keep – kept – kept: giữ
  • Know – knew – known: biết
  • Leave – left – left: rời, bỏ/còn lại
  • Make – made – made: làm
  • Put – put – put: đặt
  • Read – read – read: đọc
  • Run – ran – run: chạy
  • Say – said – said: nói
  • See – saw – seen: thấy
  • Send – sent – sent: gửi
  • Sing – sang – sung: hát
  • Sit – sat – sat: ngồi
  • Sleep – slept – slept: ngủ
  • Spend – spent – spent: dành
  • Swim – swam – swum: bơi
  • Take – took – taken: lấy
  • Think – thought – thought: nghĩ
  • Wake – woke – woken: thức dậy
  • Wear – wore – worn: mặc
  • Win – won – won: chiến thắng
  • Write – wrote – written: viết

Hãy thử làm BÀI TẬP đính kèm ở KHÓA HỌC để kiểm tra lại kiến thức bạn vừa học nhé!