fbpx

Thì tương lai đơn – Công thức và ví dụ các trước hợp sử dụng

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (hoặc nói về những điều chưa xảy ra).

Hướng dẫn Thì tương lai đơn
Hướng dẫn Thì tương lai đơn

Cấu trúc và công thức của thì tương lai đơn

Công thức của thì tương lai đơn như sau:

Bây giờ, hãy thử phân tích cấu trúc của thì tương lai đơn và cấu trúc câu thay đổi như thế nào khi được sử dụng ở dạng nghi vấn khẳng định, phủ định, nghi vấn và phủ định.

Tích cựcTiêu cựcNghi vấnPhủ định
S + will + be + N/AdjSWill not/Won’t + be + N/AdjWill + Sbe + N/AdjWill + Snot + be + N/Adj
(hoặc)
Won’t + Sbe + N/Adj
Ví dụ: I will start the project tomorrow.Ví dụ: I will not start the project tomorrow.
(hoặc)
I won’t start the project tomorrow.
Ví dụ: Will I start the project tomorrow?Ví dụ: Will I not start the project tomorrow?
(hoặc)
Won’t I start the project tomorrow?

Một cách sử dụng động từ khác để thể hiện thì tương lai đơn là dạng ‘to be’ của động từ cùng với ‘going to‘. Hãy xem bảng sau để hiểu cách thức hoạt động của nó.

To beTích cựcTiêu cực
To eatI am going to eat lunch at noon.
We are going to eat at the new restaurant.
He is going to eat something healthy tonight.
I am not going to eat fast food today.
We are not going to eat dessert tonight.
He is not going to eat until later.
To playI am going to play soccer this weekend.
We are going to play chess in the park.
He is going to play the guitar at the concert.
I am not going to play video games tonight.
We are not going to play basketball in the rain.
He is not going to play any music today.
To watchI am going to watch a movie tonight.
We are going to watch the football game tomorrow.
He is going to watch the news after dinner.
I am not going to watch TV now.
We are not going to watch that show anymore.
He is not going to watch any videos tonight.

Bạn sử dụng thì tương lai đơn để làm gì?

Biết tất cả các tình huống có thể sử dụng thì tương lai đơn sẽ cho phép bạn sử dụng thì một cách hiệu quả. Dưới đây là một cái nhìn thoáng qua về những cách khác nhau mà có thể sử dụng thì tương lai đơn.

Sử dụngVí dụTạm dịch
Diễn tả sự việc hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gầnI will start my new job next week.Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần tới.
Đưa ra những phỏng đoán hoặc dự đoán về ai đó hoặc điều gì đó trong tương laiIt will rain tomorrow.Trời sẽ mưa ngày mai.
Để nêu hoặc bày tỏ một số tuyên bố thực tế về tương laiThe sun will rise at 6 AM tomorrow.Mặt trời sẽ mọc vào lúc 6 giờ sáng ngày mai.
Để đặt câu hỏi về điều gì đó hoặc ai đó làm điều gì đó trong tương laiWill you help me with this project?Bạn có giúp tôi với dự án này không?
Nghĩ về những hậu quả, điều kiện hoặc khả năng trong tương laiIf you study hard, you will pass the exam.Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
Ra lệnh hoặc ra lệnh như trong câu mệnh lệnhYou will clean your room now.Bây giờ bạn sẽ dọn phòng của mình.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu HiệuGiải ThíchVí Dụ
Trạng từ chỉ thời gianCác từ chỉ khi nào sự việc sẽ xảy raNext week: Tuần tới
Tomorrow: Ngày mai
Soon: Sớm thôi
Động từ chỉ quan điểmĐộng từ thể hiện suy nghĩ hoặc dự đoánThink, suppose, believe
Promise, hope, expect
Trạng từ phỏng đoánCác từ thể hiện khả năng xảy raPerhaps: Có thể
Probably: Có lẽ
Maybe: Có thể

Ví dụ áp dụng:

  • Next month, I will go on vacation.
    (Tháng tới, tôi sẽ đi nghỉ.)
  • Tomorrow, I will buy a book.
    (Ngày mai, tôi sẽ mua sách.)
  • Soon, I will call you.
    (Sớm thôi, tôi sẽ gọi bạn.)
  • I think he will come.
    (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến.)
  • She hopes she will win.
    (Cô ấy hy vọng mình sẽ thắng.)
  • Perhaps I will go.
    (Có thể tôi sẽ đi.)
  • Probably we will meet.
    (Có lẽ chúng ta sẽ gặp nhau.)
  • Maybe I will cook dinner.
    (Có thể tôi sẽ nấu cơm.)

Động từ thông dụng ở thì tương lai đơn

InfinitiveSimple FutureNegativeExampleExample (Negative)
to bewill bewill not beShe will be at the party.She will not be at the party.
to askwill askwill not askI will ask him a question.I will not ask him any questions.
to workwill workwill not workHe will work tomorrow.He will not work tomorrow.
to callwill callwill not callThey will call us later.They will not call us today.
to usewill usewill not useYou will use the computer.You will not use the computer.
to havewill havewill not haveWe will have dinner at 7 PM.We will not have dinner at home.

Các cấu trúc câu tương đương thì Tương lai đơn

Ngoài cấu trúc của thì Tương lai đơn, bạn cũng có thể sử dụng một số cấu trúc khác để diễn đạt ý nghĩa tương tự, nhằm mô tả những sự việc hoặc hành động sẽ diễn ra trong tương lai:

Cấu TrúcCách DùngVí DụTạm Dịch
S + look forward to + V_ing/ NounThể hiện sự mong đợi về một sự kiện trong tương lai.We look forward to meeting you.Chúng tôi mong được gặp bạn.
S + hope + to VThể hiện mong muốn hoặc kỳ vọng của người nói về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.I hope to visit Japan next year.Tôi hy vọng sẽ đến Nhật Bản vào năm sau.
Be to + V-infThể hiện một hành động hoặc sự kiện cụ thể được lên kế hoạch để diễn ra trong tương lai.The meeting is to start at 10 AM.Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 10 giờ sáng.
Be likely to + V-infDiễn đạt một sự việc hoặc điều gì đó có khả năng xảy ra trong tương lai.It is likely to rain later today.Có khả năng trời sẽ mưa vào chiều nay.
Be sure/bound/certain to + V-infDiễn đạt một hành động, sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.She’s sure to succeed with her dedication.Cô ấy chắc chắn sẽ thành công với sự cống hiến của mình.