fbpx

Thì quá khứ đơn – Công thức và ví dụ từng trước hợp sử dụng

Thì quá khứ đơn là thì được sử dụng để mô tả những sự kiện, hành động đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nó giúp chúng ta kể lại những gì đã xảy ra, không chỉ là các sự kiện mà còn là những trạng thái hay tình cảm đã qua.

Ví dụ:

  • Sarah visited the new art gallery. (Sarah đã đến thăm phòng trưng bày nghệ thuật mới.)
  • She bought a beautiful painting. (Cô ấy đã mua một bức tranh đẹp.)
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn

Công thức Quá khứ đơn với động từ To be

Loại câuCông thức với động từ To-beVí dụTạm dịch
Thể Khẳng ĐịnhI/He/She/It + Was + …
We/You/They + Were + …
The streets were empty last night.Đường phố tối qua vắng tanh.
Thể Phủ ĐịnhI/He/She/It + was not (wasn’t) +…
We/You/They + were not (weren’t) +…
He was not (wasn’t) happy about the results.Anh ấy không vui về kết quả.
Câu Nghi Vấn (Yes/No Question)Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?
Were (weren’t) + We/You/They +…?
Câu trả lời:
– Yes, S + was/were
– No, S + wasn’t/weren’t
Were they late to the meeting?
Yes, they were.
Họ có muộn cuộc họp không?
Có, họ đã muộn.
Câu Nghi Vấn (WH- question)When/Where/Why/What/How + was/were + S (+ not) +…?Where were you last weekend?Bạn đã ở đâu vào cuối tuần trước?

Công thức Quá khứ đơn với động từ thường

Loại câuCông thức với động từ thườngVí dụTạm dịch
Thể Khẳng ĐịnhS + V-ed/V2 (+O)She finished her report yesterday.Cô ấy đã hoàn thành báo cáo vào ngày hôm qua.
Thể Phủ ĐịnhS + did not + V-inf (+O)They did not agree to the terms.Họ không đồng ý với các điều khoản.
Câu Nghi Vấn (Yes/No Question)Did + S + V-inf
Was/Were + S + …?
Câu trả lời:
– Yes, S + did/was/were.
– No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.
Did you enjoy the concert?
– Yes, I did.
Was he at the meeting?
– No, he wasn’t.
Bạn có thích buổi hòa nhạc không?
– Có, tôi thích.
Anh ấy có mặt tại cuộc họp không?
– Không, anh ấy không có mặt.
Câu Nghi Vấn (WH- question)When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V-inf + (O)?What did she say about the proposal?Cô ấy đã nói gì về đề xuất?

Cách viết động từ của Quá khứ đơn

Loại Động TừQuy TắcVí dụGiải Thích
Động từ thườngThêm “-ed” vào gốc động từ (hoặc chỉ “-d” nếu gốc động từ kết thúc bằng “e”)Walk → Walked
Smile → Smiled
Động từ “walk” thêm “-ed” để tạo thành quá khứ đơn, tức là “walked” trong quá khứ.
Động từ “smile” chỉ cần thêm “-d” vì đã kết thúc bằng “e“.
Động từ bất quy tắcĐộng từ bất quy tắc có dạng quá khứ không theo quy tắc chung và phải được học thuộc lòng.Put → Put
Hit → Hit
Dạng quá khứ của “put” và “hit” giống hệt như dạng nguyên mẫu, không thay đổi.
Động từ bất quy tắc khácMột số động từ bất quy tắc có dạng quá khứ đặc biệt, cần học thuộc lòng.See → Saw
Go → Went
“See” trở thành “saw” và “go” trở thành “went” trong quá khứ, không tuân theo quy tắc chung.

Ghi chú: Động từ trong thì quá khứ đơn (ngoại trừ “to be”) không cần phải thống nhất số với chủ ngữ.

Ví dụ thêm về sự không thống nhất số giữa chủ ngữ và động từ trong câu: Wolfgang polished his medal. The other winners polished their medals too. (Wolfgang đánh bóng huy chương của mình. Những người chiến thắng khác cũng đánh bóng huy chương của họ.)

Dấu hiệu nhận biết Quá khứ đơn

Dấu HiệuVí DụGiải Thích
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứyesterday, ago, last week, last year, last month, in the past, the day beforeNhững trạng từ này chỉ rõ thời điểm hoặc khoảng thời gian đã xảy ra trong quá khứ, thường đi kèm với động từ ở thì quá khứ.
Những khoảng thời gian đã qua trong ngàytoday (trong ngữ cảnh quá khứ), this morning (nếu nói về buổi sáng trước 12h trưa ngày hiện tại), this afternoon (nếu nói về buổi chiều trước 6h tối ngày hiện tại)Dùng để chỉ các sự kiện xảy ra và đã kết thúc trong ngày.
Câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứHe lived in France for five years.Chỉ một khoảng thời gian liên tục trong quá khứ.
Câu mang hàm ý thói quen ở quá khứ không còn ở hiện tạiused toShe used to go jogging every morning.
Sau các cấu trúc như as if“, “as though“, “it’s time“, “if only“, “wish“, “would sooner/ratherHe acted as if he knew everything.
I wish I knew her.
Những cấu trúc này thường dẫn đến việc sử dụng động từ ở thì quá khứ để diễn tả một điều không thực tại hoặc ước ao, mong muốn.

Cách dùng Thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụGiải thích
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứThe Titanic sank in 1912.“The Titanic sank” chỉ một sự kiện đã hoàn tất trong quá khứ.
Diễn tả một hành động (thói quen) lặp đi lặp lại trong quá khứAs a child, he often visited his grandparents.“He often visited” diễn tả một thói quen thường xuyên trong quá khứ của anh ấy.
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứShe was reading when the phone rang.“The phone rang” là một hành động xen vào hành động “She was reading” đang diễn ra.
Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứHe entered the room, turned on the light, and sat down.Chuỗi hành động liên tiếp “entered”, “turned on”, và “sat down” diễn ra trong quá khứ.
Dùng trong câu ước không có thậtI wished I could fly.“I wished I could fly” là một ước muốn không có thật.
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)If I knew her number, I would call her.“If I knew her number” diễn đạt một điều kiện không có thật ở hiện tại.

Động từ thông thường phổ biến nhất ở thì quá khứ

Nguyên mẫuThì quá khứNegative
to askaskeddid not ask
to workworkeddid not work
to callcalleddid not call
to useuseddid not use

Động từ bất quy tắc phổ biến nhất ở thì quá khứ

Nguyên mẫuThì quá khứNegative
to bewas/werewas not/were not
to havehaddid not have
to dodiddid not do
to saysaiddid not say
to getgotdid not get
to makemadedid not make
to gowentdid not go
to taketookdid not take
to seesawdid not see
to comecamedid not come