fbpx

Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs): Phân loại và cách dùng

Động từ khiếm khuyết (modal verbs) là gì?

  • Động từ khiếm khuyết là trợ động từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính đứng sau nó và không dùng để chỉ hành động. 
  • Các động từ khiếm khuyết thường gặp: Can, could, may, might, shall, will, must, should, would, ought to… 

Ví dụ: Động từ hành động “swim” – có nghĩa là “bơi”, nếu thêm trợ động từ “can” – “có thể” lên trước là ta có “can swim” – “có thể bơi”

Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

  1. Động từ khiếm khuyết chỉ có 1 hình thức: Động từ khiếm khuyết không có ở dạng -ing, -ed, thêm -s hoặc -es.
  2. Sau động từ khiếm khuyết là V0
  3. Câu hỏi được hình thành mà không có Do/Does ở hiện tại hoặc Did ở quá khứ
  4. Câu phủ định được hình thành với not hoặc dạng rút gọn -n’t và không sử dụng do/does hoặc did.

Một số ví dụ về Động từ khiếm khuyết:

He can speak three languages – Anh ấy có thể nói 3 ngôn ngữ

Can I invite Mary? – Tôi có thể mời Mary không?

I can’t swim – Tôi không thể bơi

Phân loại động từ khiếm khuyết theo chức năng

Chỉ khả năng hoạt động của chủ ngữcan, could
Chỉ khả năng việc gì đó xảy racan, could, might, may, would
Chỉ lời khuyênshould, ought to
Chỉ sự cho phépcan, could, may
Chỉ sự yêu cầucan, could, may, might, will, would
Chỉ sự bắt buộc hay cần thiết phải làm gìshould, must, have to, ought to
Chỉ sự đề nghịcould, shall, should
Chỉ ý định, dự địnhwill, shall

* Mức độ của các động từ khiếm khuyết về tính chắc chắn/ không chắc chắn/ khả năng có thể xảy ra

Cách dùng của động từ khiếm khuyết thường gặp

Can

– Chỉ về một khả năng, năng lực của ai đó mà ở hiện tại 

  • I can become a doctor. – “Tôi có thể trở thành một bác sĩ”

– Dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại.

  • It can rain today. – “Hôm nay trời có thể mưa”

– Dùng trong câu hỏi Yes/No để nhờ giúp đỡ hoặc xin phép một cách gần gũi, thân thiện. 

  • Lucy, can you pass me the book? – “Lucy, bạn có thể chuyển quyển sách cho tôi được không?”

– Cho phép hoặc xin phép ai làm gì.

  • You can go back home now. – “Bạn có thể về nhà bây giờ.”

Could

– Chỉ về một khả năng, năng lực của ai đó mà ở quá khứ nhưng bây giờ không còn hoặc ngược lại. 

  • She could read when she was 5 years old. – “Cô ấy đã có thể đọc khi cô ấy 5 tuổi”

– Chỉ về sự xin phép một cách lịch sự. 

  • Excuse me, could I use your laptop? – “Xin lỗi, tôi có thể sử dụng laptop của bạn được không?”

– Dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự thường đi kèm “please”.

  • Could you please give me your contact information? – “Bạn có thể vui lòng cho tôi thông lin liên lạc của bạn không?”

Will

– Chỉ sự việc sẽ xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai.

  • It will be rainy tomorrow. – “Trời sẽ mưa vào ngày mai.”

– “Will always”: chỉ thói quen ở hiện tại

  • Tom will always be late! – “Tom sẽ luôn đi trễ”

– Chỉ một quyết định tức thời tại thời điểm nói.

  • “This juice tastes good. I will buy it.” -”Nước ép này ngon, tôi sẽ mua nó.”

– Chỉ một lời hứa.

  • I promise I will finish my task. – “Tôi hứa tôi sẽ hoàn thành các nhiệm vụ”

– Dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

  • Will you go to the movie with me? – “Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?”

Would

– Chỉ sự giả định việc gì đó xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ.

  • He would be exhausted when hear this bad news. – “Anh ấy sẽ kiệt sức khi nghe tin xấu này”

– Dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự.

  • Would you like some bread? -“Bạn có muốn một ít bánh mì không?”

– Thói quen trong quá khứ

  • When I was a child, I would play outside all day. – “Lúc tôi còn là một đứa trẻ, tôi sẽ quen chơi bên ngoài suốt cả ngày.”

Must

– Diễn tả một hành động xảy ra ở hiện tại là gần như chắc chắn, rất cần thiết.

  • It must be cold outside, I can feel it because I have coughed a lot. “Bên ngoài trời ắt hẳn đang lạnh, tôi có thể cảm nhận được điều đó bời vì tôi vừa ho rất nhiều.”

– Đưa ra một lời bắt buộc phải làm gì đó.

  • You must finish your homework. – “Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà.”

May

– Dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại.

  • She doesn’t look very happy. She may not like this present. – “Cô ấy trông không quá vui. Có vẻ cô ấy không thích món quà này”

– Cho phép hoặc xin phép ai làm gì.

  • Teacher, may I go out? – “Thưa thầy, em có thể đi ra ngoài không?”

Should

– Dùng để đưa ra lời khuyên nên hoặc không nên làm gì.

  • You should revise your lessons at home. – “Bạn nên ôn bài ở nhà”

– Dùng để nêu ra một đề xuất hoặc một quan điểm

  • We should arrive before 11 AM.  – “Chúng ta nên đến trước 11 giờ sáng”

Shall

– Dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự. (*Chỉ dùng cho ngôi “I” và “We”)

  • Shall we dance? – “Chúng ta có thể nhảy không?

Hãy áp dụng thật nhiều kiến thức học được vào cuộc hội thoại trong thực tế sẽ giúp bạn tiến bộ rất nhanh.
Học bài tiếp theo hoặc làm bài tập để củng cố kiến thức nhé!