Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 3 dạng câu tường thuật cơ bản:
Hãy xem tình huống sau:
On Monday morning, Sue calls Tom and says:
I’m not feeling well today, so I’m skipping the morning class.
When Tom walks into the classroom, the teacher asks Tom if he knows why Sue isn’t in class. Tom responses:
Sue told me that she wasn’t feeling well, so she skipped the morning class.
Trong tình huống trên, Tom đã kể lại cho giáo viên lý do vì sao Sue nghỉ học ngày hôm nay bằng cách sử dụng câu tường thuật:
Vì vậy, câu tường thuật có thể hiểu như sau:
+ “said”,
+“told”,
+“asked if”,…
Có 3 yếu tố cần thay đổi để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Hiện tại đơn (V1) Ex: watch | Quá khứ đơn (V2/ed) → watched |
Hiện tại tiếp diễn (is/are + V-ing) Ex: is/are watching | Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) → was/were watching |
Hiện tại hoàn thành (have/has + V3-ed) Ex: have/has watched | Quá khứ hoàn thành (had + V3/ed) → had watched |
Quá khứ đơn (V2/ed) Ex: watched | Quá khứ hoàn thành (had + V3/ed) → had watched |
Tương lai đơn (will) Ex: will watch | → would → would watch |
can | could |
may | might |
have to | had to |
* Lưu ý:
Ex: “You should eat breakfast,” she said.
→ She said that I should eat breakfast.
Ex: “Plants need sunlight to grow,” the teacher told us.
→ The teacher told us that plants need sunlight to grow.
Ex: “I am going to get married next week,” he says to me.
→ He says to me that he is going to get married next week.
Chuyển đổi các đại từ chỉ người hoặc vật trong câu tường thuật phù hợp với người hoặc vật tương ứng trong câu trực tiếp.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | |
Chủ ngữ | I | He, She |
We | They | |
You | I, we | |
Tân ngữ | Me | Him/her |
You | Me/Us/Them | |
Us | Us/Them | |
Tính từ sở hữu | My | His/Her |
Your | My/Our/Their | |
Our | Our/Their | |
Đại từ chỉ định | This | That |
These | Those |
Thay đổi các trạng từ thời gian và địa điểm trong câu tường thuật phù hợp với thời gian và địa điểm trong câu trực tiếp.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Now | Then |
Today | That day |
Yesterday | The previous day |
Last week/year/summer,… | The previous week/year/summer,… |
Ago | Before |
Tomorrow | The next day |
Next week/year/summer,… | The following week/year/summer,… |
Here | There |
Ta có câu trực tiếp như sau:
Để chuyển câu trên thành câu tường thuật, ta phải:
Vậy, cuối cùng ta có câu tường thuật như sau:
She said that she was reading a book then.
Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu tường thuật cơ bản và thông dụng nhất trong Tiếng Anh. Nó được dùng để kể lại nội dung mà người khác đã nói trước đó.
Câu tường thuật dạng câu kể thường có cấu trúc:
S + said/told + (that) + S + V(lùi thì) + …
Ví dụ, ta có câu trực tiếp như sau:
He said: “I love my mom very much”.
=> Câu tường thuật:
S + asked if/whether + S + V (lùi thì)
VÍ DỤ, ta có câu trực tiếp như sau:
“Are you tired?” she asked
=> Câu tường thuật:
S + asked (+O) + Wh-words + S + V (lùi thì).
VÍ DỤ, ta có câu trực tiếp như sau:
She asked me: “What are you having for lunch?”
=> Câu tường thuật:
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh được sử dụng để thuật lại yêu cầu, lời khuyên, mệnh lệnh, cảnh báo của người khác.
Câu tường thuật dàn mệnh lệnh thường được sử dụng với các động từ như:
– tell/ask sb + to do sth/not to do sth: yêu cầu ai làm/không làm gì
– advise sb + to V: khuyên ai làm gì
– warn + sb + not to V: cảnh báo không nên làm gì
– remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
– encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì
– offer + to V: đề nghị làm gì
S + (ĐT tường thuật ở dạng mệnh lệnh) + O + to-infinitive.
VÍ DỤ ta có câu trực tiếp như sau:
=> Câu tường thuật:
=> Câu tường thuật:
S + (ĐT tường thuật ở dạng mệnh lệnh) + O + not to-infinitive.
VÍ DỤ ta có câu trực tiếp như sau:
=> Câu tường thuật:
=> Câu tường thuật:
Hãy làm bài tập bên dưới để áp dụng kiến thức vào tình huống thực tế nhé!