fbpx

3 dạng câu tường thuật cơ bản trong tiếng Anh

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 3 dạng câu tường thuật cơ bản:

  • Câu tường thuật ở dạng câu kể
  • Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
  • Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh.

1. Câu tường thuật trong Tiếng Anh là gì?

Hãy xem tình huống sau:

On Monday morning, Sue calls Tom and says:
I’m not feeling well today, so I’m skipping the morning class.
When Tom walks into the classroom, the teacher asks Tom if he knows why Sue isn’t in class. Tom responses:
Sue told me that she wasn’t feeling well, so she skipped the morning class.

Trong tình huống trên, Tom đã kể lại cho giáo viên lý do vì sao Sue nghỉ học ngày hôm nay bằng cách sử dụng câu tường thuật:

  •  “Sue told me that she wasn’t feeling well, so she skipped the morning class.”

Vì vậy, câu tường thuật có thể hiểu như sau:

  • Câu tường thuật là câu được dùng để truyền đạt lại, kể lại những gì người khác đã nói. 
  • Câu tường thuật thường đi kèm với những động từ tường thuật như:

+ “said”, 

+“told”, 

+“asked if”,…

2. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

3 yếu tố cần thay đổi để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

2.1. Lùi thì của động từ

  • Các thì cơ bản
Câu trực tiếp Câu tường thuật
Hiện tại đơn (V1)

Ex: watch
Quá khứ đơn (V2/ed)

→ watched
Hiện tại tiếp diễn (is/are + V-ing)

Ex: is/are watching
Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)

→ was/were watching
Hiện tại hoàn thành (have/has + V3-ed)

Ex: have/has watched
Quá khứ hoàn thành (had + V3/ed)

→ had watched
Quá khứ đơn (V2/ed)

Ex: watched
Quá khứ hoàn thành (had + V3/ed)

→ had watched
Tương lai đơn (will)

Ex: will watch


→ would → would watch
  • Các động từ khiếm khuyết
cancould
maymight
have tohad to

* Lưu ý:

  • Không lùi thì với các từ: ought to, should, would, could, might, must.

Ex: “You should eat breakfast,” she said.

→ She said that I should eat breakfast.

  • Không lùi thì khi tường thuật về một sự thật hiển nhiên

Ex: “Plants need sunlight to grow,” the teacher told us.

→ The teacher told us that plants need sunlight to grow.

  • Không lùi thì khi câu sử dụng động từ tường thuật “say” và “tell” ở thì hiện tại.

Ex: “I am going to get married next week,” he says to me.

→ He says to me that he is going to get married next week.

2.2. Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Chuyển đổi các đại từ chỉ người hoặc vật trong câu tường thuật phù hợp với người hoặc vật tương ứng trong câu trực tiếp.

Câu trực tiếpCâu tường thuật

Chủ ngữ
IHe, She
WeThey
YouI, we

Tân ngữ 
MeHim/her
YouMe/Us/Them
UsUs/Them

Tính từ sở hữu
MyHis/Her
YourMy/Our/Their
OurOur/Their

Đại từ chỉ định
This That
TheseThose

2.3. Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian

Thay đổi các trạng từ thời gian và địa điểm trong câu tường thuật phù hợp với thời gian và địa điểm trong câu trực tiếp.

Câu trực tiếpCâu tường thuật
NowThen
TodayThat day
YesterdayThe previous day
Last week/year/summer,…The previous week/year/summer,… 
AgoBefore
TomorrowThe next day
Next week/year/summer,…The following week/year/summer,… 
HereThere

2.4. Ví dụ

Ta có câu trực tiếp như sau:

  • She said, “I am reading a book now.”

Để chuyển câu trên thành câu tường thuật, ta phải:

Ví dụ cách chuyển sang câu tường thuật
Ví dụ cách chuyển sang câu tường thuật

Vậy, cuối cùng ta có câu tường thuật như sau:

She said that she was reading a book then.

3. Ba dạng câu tường thuật cơ bản nhất trong Tiếng Anh

3.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu tường thuật cơ bản và thông dụng nhất trong Tiếng Anh. Nó được dùng để kể lại nội dung mà người khác đã nói trước đó. 

Câu tường thuật dạng câu kể thường có cấu trúc:

S + said/told + (that) + S + V(lùi thì) + …

Ví dụ, ta có câu trực tiếp như sau:

 He said: “I love my mom very much”.

 => Câu tường thuật: 

  • He said that he loved his mom very much.
  • He told me that he loved his mom very much.

3.2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi 

Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)

S + asked if/whether + S + V (lùi thì)

VÍ DỤ, ta có câu trực tiếp như sau:

“Are you tired?” she asked 

=> Câu tường thuật: 

  • She asked if I was tired

Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)

S + asked (+O) + Wh-words + S + V (lùi thì).

VÍ DỤ, ta có câu trực tiếp như sau:

She asked me: “What are you having for lunch?”

=> Câu tường thuật: 

  • She asked me what I was having for lunch.

3.3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh được sử dụng để thuật lại yêu cầu, lời khuyên, mệnh lệnh, cảnh báo của người khác. 

Câu tường thuật dàn mệnh lệnh thường được sử dụng với các động từ như:

– tell/ask sb + to do sth/not to do sth: yêu cầu ai làm/không làm gì

– advise sb + to V: khuyên ai làm gì

– warn + sb + not to V: cảnh báo không nên làm gì

– remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì

– encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì

– offer + to V: đề nghị làm gì

Câu khẳng định

S + (ĐT tường thuật ở dạng mệnh lệnh) + O + to-infinitive.

VÍ DỤ ta có câu trực tiếp như sau:

  1.  “Let me help you with your project,” he said to her.

=> Câu tường thuật: 

  • He offered to help her with her project.
  1.  “Please clean your room.”, she said

=> Câu tường thuật: 

  • She told him to clean his room.

Câu phủ định 

S + (ĐT tường thuật ở dạng mệnh lệnh) + O + not to-infinitive.

VÍ DỤ ta có câu trực tiếp như sau:

  1. “Don’t swim in that area.” the police warned us.

=> Câu tường thuật:

  • The police warned us not to swim in that area.
  1. “Don’t worry about us.”, the children said to their mother.

=> Câu tường thuật:

  • The children told their mother not to worry about them.

Hãy làm bài tập bên dưới để áp dụng kiến thức vào tình huống thực tế nhé!