S + to be (are/is/am) going to + Vo.
VD:
_ He is going to attending the very important meeting next week. (Anh ấy sẽ tham gia một cuộc họp rất quan trọng vào tuần tới).
_ She is going to give birth next July. (Cô ấy sẽ sinh em bé vào tháng 7 tới).
S + to be (am/is/are) + not going to + Vo.
VD:
_I am not going to watch TV and go out with friends tonight. (Tôi sẽ không xem TV và ra ngoài với bạn tối nay).
_He isn’t/ is not going to cook food for dinner because he is busy working. (Anh ấy sẽ không nấu bữa tối vì đang bận làm việc)
3. Câu nghi vấn
To be (are/is/am) + S + going to + Vo ?
VD:
_Are you going to visit the local museum next weekend? (Bạn có thăm bảo tàng địa phương cuối tuần này không?)
_Is the concert going to take place next Saturday? (Buổi hoà nhạc sẽ diễn ra vào thứ 7 tới phải không?)
*Lưu ý: Trong thì tương lai gần, nếu động từ là go, come thì ta chia thì hiện tại tiếp diễn với các động từ này.
VD: She is going to go to Da Lat next summer.
→ She is going to Da Lat next summer. (Cô ấy sẽ đi Đà Lạt mùa hè tới).
Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Nội dung | Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần |
Khái niệm | Được dùng để diễn tả hành động /sự việc khi không có kế hoạch, dự định hay quyết định làm gì trước khi nói | Được dùng để diễn tả một hành động/sự việc có kế hoạch, dự định trước trong một tương lai không xa. |
Cấu trúc câu | + Với động từ To be: S + Will + Be +Adj/N VD: She will be a good teacher + Với động từ thường: S + Will + V(0) VD: He will visit his grandparents next week. | + Với động từ To be: S+ Am/Is/Are going to be + Adj/N VD: She is going to be a mother in this month. + Với động từ thường: S+ Am/Is/Are going to + V(0) VD: I am going to see my friends tomorrow |
Cùng làm bài tập bên dưới để hiểu thêm về thì tương lai gần nhé!