Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (hoặc nói về những điều chưa xảy ra).
Công thức của thì tương lai đơn như sau:
S (chủ ngữ) + will (động từ trợ giúp) + be (dạng cơ bản của động từ) + N/Adj (phần còn lại của câu)
Bây giờ, hãy thử phân tích cấu trúc của thì tương lai đơn và cấu trúc câu thay đổi như thế nào khi được sử dụng ở dạng nghi vấn khẳng định, phủ định, nghi vấn và phủ định.
Tích cực | Tiêu cực | Nghi vấn | Phủ định |
---|---|---|---|
S + will + be + N/Adj | S + Will not/Won’t + be + N/Adj | Will + S + be + N/Adj? | Will + S + not + be + N/Adj? (hoặc) Won’t + S + be + N/Adj? |
Ví dụ: I will start the project tomorrow. | Ví dụ: I will not start the project tomorrow. (hoặc) I won’t start the project tomorrow. | Ví dụ: Will I start the project tomorrow? | Ví dụ: Will I not start the project tomorrow? (hoặc) Won’t I start the project tomorrow? |
Biết tất cả các tình huống có thể sử dụng thì tương lai đơn sẽ cho phép bạn sử dụng thì một cách hiệu quả. Dưới đây là một cái nhìn thoáng qua về những cách khác nhau mà có thể sử dụng thì tương lai đơn.
Sử dụng | Ví dụ | Tạm dịch |
---|---|---|
Diễn tả sự việc hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gần | I will start my new job next week. | Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần tới. |
Đưa ra những phỏng đoán hoặc dự đoán về ai đó hoặc điều gì đó trong tương lai | It will rain tomorrow. | Trời sẽ mưa ngày mai. |
Để nêu hoặc bày tỏ một số tuyên bố thực tế về tương lai | The store will open at 9 AM tomorrow. | Cửa hàng sẽ mở vào lúc 9 giờ sáng mai. (Giải thích: Đây là tuyên bố thực tế dựa trên giờ mở cửa của cửa hàng.) |
Nghĩ về những hậu quả, điều kiện hoặc khả năng trong tương lai | If you study hard, you will pass the exam. | Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi. |
Dấu Hiệu | Giải Thích | Ví Dụ |
---|---|---|
Trạng từ chỉ thời gian | Các từ chỉ khi nào sự việc sẽ xảy ra | Next week: Tuần tới Tomorrow: Ngày mai Soon: Sớm thôi |
Động từ chỉ quan điểm | Động từ thể hiện suy nghĩ hoặc dự đoán | Think, suppose, believe Promise, hope, expect |
Trạng từ phỏng đoán | Các từ thể hiện khả năng xảy ra | Perhaps: Có thể Probably: Có lẽ Maybe: Có thể |
Ví dụ áp dụng:
Infinitive | Simple Future | Negative | Example | Example (Negative) |
---|---|---|---|---|
to be | will be | will not be | She will be at the party. | She will not be at the party. |
to ask | will ask | will not ask | I will ask him a question. | I will not ask him any questions. |
to work | will work | will not work | He will work tomorrow. | He will not work tomorrow. |
to call | will call | will not call | They will call us later. | They will not call us today. |
to use | will use | will not use | You will use the computer. | You will not use the computer. |
to have | will have | will not have | We will have dinner at 7 PM. | We will not have dinner at home. |
Các cấu trúc này không thay thế trực tiếp cho thì tương lai đơn mà mang sắc thái dự đoán, kế hoạch hoặc mong đợi.
Cấu Trúc | Cách Dùng | Ví Dụ | Tạm Dịch |
---|---|---|---|
S + look forward to + V_ing/ Noun | Thể hiện sự mong đợi về một sự kiện trong tương lai. | We look forward to meeting you. | Chúng tôi mong được gặp bạn. |
S + hope + to V | Thể hiện mong muốn hoặc kỳ vọng của người nói về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. | I hope to visit Japan next year. | Tôi hy vọng sẽ đến Nhật Bản vào năm sau. |
Be to + V-inf | Thể hiện một hành động hoặc sự kiện cụ thể được lên kế hoạch để diễn ra trong tương lai. | The meeting is to start at 10 AM. | Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 10 giờ sáng. |
Be likely to + V-inf | Diễn đạt một sự việc hoặc điều gì đó có khả năng xảy ra trong tương lai. | It is likely to rain later today. | Có khả năng trời sẽ mưa vào chiều nay. |
Be sure/bound/certain to + V-inf | Diễn đạt một hành động, sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. | She’s sure to succeed with her dedication. | Cô ấy chắc chắn sẽ thành công với sự cống hiến của mình. |