fbpx

Mẹo thi Speaking VSTEP Part 1 – Lên ý tưởng và Template

Mẹo thi VSTEP Speaking phần 1

Mẹo thi Speaking VSTEP Part 1 bao gồm: một số thông tin chung cần biết, các câu hỏi lên ý tưởng (Yes/No, 5W1H), templates và flow trả lời chung.

Thời gian làm bài cho phần này là 3 phút – thí sinh trả lời 2 chủ đề giao tiếp xã hội hàng ngày, mỗi chủ đề sẽ có 3 câu hỏi (Tổng là 6 câu).

Riêng với thí sinh thi VSTEP B1 sẽ cần phải trả lời càng nhiều câu hỏi trong 6 câu này càng tốt, ít nhất 3 câu hỏi. Mỗi câu trả lời ít nhất 3 câu (trả lời câu hỏi – giải thích (nêu lý do), cho ví dụ)

Chiến lược làm bài: trả lời dựa trên câu hỏi – giải thích (nêu lý do) với các cụm từ dùng cho nhiều chủ đề, cho ví dụ, chỉ kết quả, liên kết với một chủ đề khác gần gũi, khen hoặc chê câu hỏi, khẳng định chủ đề hay việc làm gì đó phổ biến hoặc quan trọng, mở rộng câu trả lời với Wh-questions.

Các dạng câu hỏi thường gặp ở phần Speaking part 1

Câu hỏi Yes/No

Để trả lời câu hỏi Yes/No, ta cần trả lời “Yes, ” hoặc “No”, sau đó giải thích tại sao mình trả lời như vậy.

Ví dụ, câu hỏi “Do you enjoy reading books?” có thể trả lời “Yes, I do. Reading helps me relax and learn new things“.

Câu hỏi What

Đối với câu hỏi “What”, ta nên trả lời về cái gì đó cụ thể, thường bằng cách mô tả hoặc liệt kê.

Ta có thể sử dụng cấu trúc “There are many + danh từ” để trả lời.

Ví dụ: câu hỏi “What do you usually do in your free time?” có thể trả lời “There are many things I do in my free time”.

Câu hỏi When

Khi trả lời câu hỏi “When”, ta nên trả lời về thời gian hoặc khoảng thời gian cụ thể.

Ta có thể sử dụng các cụm từ phổ biến như “when I have free time“, “after a hard-working day“, “after my school day“, “whenever I am not working” để trả lời câu hỏi.

Ví dụ, câu hỏi “When did you go to the store?” có thể trả lời “I went to the store after my school day yesterday.”

Câu hỏi Where

Để trả lời câu hỏi “Where”, ta nên trả lời về địa điểm hoặc vị trí.

Ví dụ, câu hỏi “Where did you go on your last summer vacation?” có thể trả lời “I went to Ba Dong beach on my last vacation”.

Câu hỏi Why

Khi trả lời câu hỏi “Why”, ta nên trả lời về lý do hoặc nguyên nhân.

Ta có thể sử dụng các cụm từ thông dụng như “There are many reasons why I…” hoặc “because, the reason is that…” để trả lời câu hỏi.

Ví dụ, trả lời câu hỏi “Why did you choose that restaurant?” bạn có thể nói, “There are many reasons why I chose that restaurant. Because it has great reviews and because I love the food there.”

Câu hỏi Who

Khi trả lời câu hỏi “Who”, ta nên trả lời về người hoặc đối tượng mà hành động được thực hiện cùng.

Ta có thể sử dụng các cụm từ thông dụng như “with my friends”, “with my family”, “with my colleagues”, “with my teacher” để trả lời câu hỏi.

Ví dụ, câu hỏi “Who do you prefer to go to the party with: your family or your friends?” có thể trả lời “I prefer to go to the party with my friends“.

Các dạng câu hỏi thường gặp ở phần Speaking part 1

Các cấu trúc trình bày sự phổ biến

Cấu trúc câuVí dụTạm dịch
I think A is popular in my country and all over the world.I think yoga is popular in my country and all over the world.Tôi nghĩ yoga rất phổ biến ở nước tôi và trên toàn thế giới.
In my opinion, A is popular not only within my country but also on a global scale.In my opinion, fast food is popular not only within my country but also on a global scale.Theo ý kiến của tôi, đồ ăn nhanh không chỉ phổ biến trong nước mà còn trên phạm vi toàn cầu.
As far as I’m concerned, A seems to be popular not just locally but also internationally.As far as I’m concerned, electronic music seems to be popular not just locally but also internationally.Theo như tôi được biết, nhạc điện tử có vẻ không chỉ phổ biến ở địa phương mà còn ở quốc tế.
From what I’ve observed, A has garnered popularity both nationally and internationally.From what I’ve observed, smartphone usage has garnered popularity both nationally and internationally.Qua những gì tôi đã quan sát, việc sử dụng điện thoại thông minh đã trở nên phổ biến cả trong nước và quốc tế.

Cấu trúc trình bày sự quan trọng

Cấu trúc câuVí dụDịch tiếng Việt
In my opinion, B/Ving is very important and necessary for my life.In my opinion, exercising is very important and necessary for my life.Theo ý kiến của tôi, tập thể dục rất quan trọng và cần thiết cho cuộc sống của tôi.
I personally feel that B/Ving holds great significance and is crucial for me in my life.I personally feel that learning languages holds great significance and is crucial for me in my life.Tôi cá nhân cảm thấy việc học ngôn ngữ rất quan trọng và cần thiết trong cuộc sống của tôi.
In my view, B/Ving is something I consider very important and necessary in my life.In my view, maintaining a balanced diet is something I consider very important and necessary in my life.Theo quan điểm của tôi, việc duy trì chế độ ăn uống cân bằng là điều tôi coi là rất quan trọng và cần thiết trong cuộc sống.
I believe that B/Ving is essential and holds a lot of importance for me.I believe that staying hydrated is essential and holds a lot of importance for me.Tôi tin rằng việc giữ cho cơ thể đủ nước là điều thiết yếu và rất quan trọng đối với tôi.
To me, B/Ving is very important and necessary for my life.To me, reading daily is very important and necessary for my life.Đối với tôi, việc đọc sách hàng ngày là rất quan trọng và cần thiết cho cuộc sống của tôi.