Các thông tin cần biết về Câu hỏi Từ Vựng trong phần thi Reading của VSTEP: cách làm bài chi tiết, dạng thông tin và ví dụ chi tiết đề thi và câu hỏi.
Những câu hỏi này kiểm tra khả năng hiểu nghĩa và sử dụng từ vựng của người thì. Các câu hỏi có thể yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, giải thích nghĩa của từ, hoặc xác định từ thuộc từ vựng chuyên ngành nào.
Để trả lời tốt các câu hỏi này, người dự thi cần có vốn từ vựng phong phú, hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ, cũng như nắm vững các kiến thức chuyên ngành liên quan đến chủ đề bài đọc.
Cách làm bài dạng câu hỏi Từ vựng Reading VSTEP
Cách xác định câu hỏi
Đề bài yêu cầu tìm từ hoặc cụm từ gần nghĩa nhất với từ X trong bài đọc.
Câu hỏi thường bắt đầu bằng:
The word (or phrase) X is closest in meaning to…
The word (or phrase) X could best be replaced by….
Cách trả lời
Đầu tiên, tìm từ hoặc cụm từ trong bài đọc mà câu hỏi đề cập đến.
Đọc kỹ câu chứa từ vựng đó để hiểu ngữ cảnh và ý nghĩa.
Dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu, đoán nghĩa của từ đó.
Chọn đáp án đúng dựa trên dự đoán của mình về nghĩa của từ trong ngữ cảnh đó.
Ví dụ:
Câu hỏi: The word “sufficient” in paragraph 3 is closest in meaning to…
A. abundant B. necessary C. enough D. excessive
Cách trả lời:
Tìm từ “sufficient” trong bài đọc.
Đọc kỹ câu chứa từ “sufficient” để hiểu ngữ cảnh: “The resources allocated were deemed sufficient for the project.”
Dựa vào ngữ cảnh, hiểu rằng “sufficient” có nghĩa là đủ.
Chọn đáp án C. enough, vì nó có nghĩa gần gũi nhất với “sufficient” trong ngữ cảnh của câu.
Ví dụ đề câu hỏi Từ vựng Reading VSTEP
Đoạn trong đề thi
The new law obliges all citizens spend at least 20 hours annually doing volunteering activities, which means that they have to participate in some community service programs.
Câu hỏi
Question: The word ‘obliges’ could be best replaced by
A. requires B. permits C. discourages D. ignores
Mẹo giải
Xét mệnh đề đầu tiên của câu: The new law obliges all citizens spend at least 20 hours annually doing volunteering activities, (Bộ luật mới obliges tất cả các công dân dành ít nhất 20 giờ mỗi năm tham gia các hoạt động tình nguyện,)
Chúng ta vẫn chưa thể hiểu nghĩa của từ obliges là gì nhưng chúng ta có thể dựa từ đồng nghĩa trong vế còn lại.
Xét mệnh đề còn lại: Which means that they have to participate in some community service programs.(điều đó có nghĩa là họ phải tham gia một vài chương trình cộng đồng)
Chú ý cụm which means that, vế đầu tiên và vế thứ 2 sẽ tương đồng về mặt nghĩa
=> obliges = have to.
Đáp án đúng là A. requires (yêu cầu, bắt buộc).
Ví dụ thực hành
Bài tập 1
The oldest known string instrument is the harp. It seems that it may have been inspired by the hunter’s bow in primitive times. Rock paintings of harp-like instruments have been found in France that date back to 15,000 B.C. Images of harps have also been identified in Egyptian hieroglyphs on the tomb of Pharaoh Ramses III. Harps were also in widespread use in Scotland and Ireland. The word “harp” can be traced back to words in Anglo-Saxon, Old German, and Old Norse. These all aptly appertain to a single meaning, “to pluck.”
Câu hỏi ý chính
Question: The word aptly in the passage is closest in meaning to …
A. oddly B. appropriately C. precisely D. tastelessly