Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (hoặc nói về những điều chưa xảy ra).
Công thức của thì tương lai đơn như sau:
S (chủ ngữ) + will (động từ trợ giúp) + be (dạng cơ bản của động từ) + N/Adj (phần còn lại của câu)
Bây giờ, hãy thử phân tích cấu trúc của thì tương lai đơn và cấu trúc câu thay đổi như thế nào khi được sử dụng ở dạng nghi vấn khẳng định, phủ định, nghi vấn và phủ định.
Tích cực | Tiêu cực | Nghi vấn | Phủ định |
---|---|---|---|
S + will + be + N/Adj | S + Will not/Won’t + be + N/Adj | Will + S + be + N/Adj | Will + S + not + be + N/Adj (hoặc) Won’t + S + be + N/Adj |
Ví dụ: I will start the project tomorrow. | Ví dụ: I will not start the project tomorrow. (hoặc) I won’t start the project tomorrow. | Ví dụ: Will I start the project tomorrow? | Ví dụ: Will I not start the project tomorrow? (hoặc) Won’t I start the project tomorrow? |
Một cách sử dụng động từ khác để thể hiện thì tương lai đơn là dạng ‘to be’ của động từ cùng với ‘going to‘. Hãy xem bảng sau để hiểu cách thức hoạt động của nó.
To be | Tích cực | Tiêu cực |
---|---|---|
To eat | I am going to eat lunch at noon. We are going to eat at the new restaurant. He is going to eat something healthy tonight. | I am not going to eat fast food today. We are not going to eat dessert tonight. He is not going to eat until later. |
To play | I am going to play soccer this weekend. We are going to play chess in the park. He is going to play the guitar at the concert. | I am not going to play video games tonight. We are not going to play basketball in the rain. He is not going to play any music today. |
To watch | I am going to watch a movie tonight. We are going to watch the football game tomorrow. He is going to watch the news after dinner. | I am not going to watch TV now. We are not going to watch that show anymore. He is not going to watch any videos tonight. |
Biết tất cả các tình huống có thể sử dụng thì tương lai đơn sẽ cho phép bạn sử dụng thì một cách hiệu quả. Dưới đây là một cái nhìn thoáng qua về những cách khác nhau mà có thể sử dụng thì tương lai đơn.
Sử dụng | Ví dụ | Tạm dịch |
---|---|---|
Diễn tả sự việc hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gần | I will start my new job next week. | Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần tới. |
Đưa ra những phỏng đoán hoặc dự đoán về ai đó hoặc điều gì đó trong tương lai | It will rain tomorrow. | Trời sẽ mưa ngày mai. |
Để nêu hoặc bày tỏ một số tuyên bố thực tế về tương lai | The sun will rise at 6 AM tomorrow. | Mặt trời sẽ mọc vào lúc 6 giờ sáng ngày mai. |
Để đặt câu hỏi về điều gì đó hoặc ai đó làm điều gì đó trong tương lai | Will you help me with this project? | Bạn có giúp tôi với dự án này không? |
Nghĩ về những hậu quả, điều kiện hoặc khả năng trong tương lai | If you study hard, you will pass the exam. | Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi. |
Ra lệnh hoặc ra lệnh như trong câu mệnh lệnh | You will clean your room now. | Bây giờ bạn sẽ dọn phòng của mình. |
Dấu Hiệu | Giải Thích | Ví Dụ |
---|---|---|
Trạng từ chỉ thời gian | Các từ chỉ khi nào sự việc sẽ xảy ra | Next week: Tuần tới Tomorrow: Ngày mai Soon: Sớm thôi |
Động từ chỉ quan điểm | Động từ thể hiện suy nghĩ hoặc dự đoán | Think, suppose, believe Promise, hope, expect |
Trạng từ phỏng đoán | Các từ thể hiện khả năng xảy ra | Perhaps: Có thể Probably: Có lẽ Maybe: Có thể |
Ví dụ áp dụng:
Infinitive | Simple Future | Negative | Example | Example (Negative) |
---|---|---|---|---|
to be | will be | will not be | She will be at the party. | She will not be at the party. |
to ask | will ask | will not ask | I will ask him a question. | I will not ask him any questions. |
to work | will work | will not work | He will work tomorrow. | He will not work tomorrow. |
to call | will call | will not call | They will call us later. | They will not call us today. |
to use | will use | will not use | You will use the computer. | You will not use the computer. |
to have | will have | will not have | We will have dinner at 7 PM. | We will not have dinner at home. |
Ngoài cấu trúc của thì Tương lai đơn, bạn cũng có thể sử dụng một số cấu trúc khác để diễn đạt ý nghĩa tương tự, nhằm mô tả những sự việc hoặc hành động sẽ diễn ra trong tương lai:
Cấu Trúc | Cách Dùng | Ví Dụ | Tạm Dịch |
---|---|---|---|
S + look forward to + V_ing/ Noun | Thể hiện sự mong đợi về một sự kiện trong tương lai. | We look forward to meeting you. | Chúng tôi mong được gặp bạn. |
S + hope + to V | Thể hiện mong muốn hoặc kỳ vọng của người nói về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. | I hope to visit Japan next year. | Tôi hy vọng sẽ đến Nhật Bản vào năm sau. |
Be to + V-inf | Thể hiện một hành động hoặc sự kiện cụ thể được lên kế hoạch để diễn ra trong tương lai. | The meeting is to start at 10 AM. | Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 10 giờ sáng. |
Be likely to + V-inf | Diễn đạt một sự việc hoặc điều gì đó có khả năng xảy ra trong tương lai. | It is likely to rain later today. | Có khả năng trời sẽ mưa vào chiều nay. |
Be sure/bound/certain to + V-inf | Diễn đạt một hành động, sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. | She’s sure to succeed with her dedication. | Cô ấy chắc chắn sẽ thành công với sự cống hiến của mình. |