Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: We are having lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa)
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
VD: I’m busy these days, I am doing my assignment. (Dạo này tôi khá bận. Tôi đang làm bài tập.)
- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
VD: I bought the ticket yesterday. I am flying to Japan tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.)
- Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường dùng với trạng từ “always, continually”
VD: He is always coming late. (Anh ấy toàn đến muộn)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + V_ing
VD: He is playing football. (Anh ấy đang chơi bóng đá)
- Các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng “ing” thì bỏ đuôi “e” thêm “ing”. (use-using; pose-posing; improve-improving; change-changing)
- Các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng “ing” thì GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing” (knee-kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h,w,x,y), đi trước là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing” (stop-stopping; run-running; begin-beginning; prefer-prefering)
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing” (lie-lying; die-dying)
2. Câu phủ định
S + am/is/are + not + V
VD:
– She is not (isn’t) cooking dinner (Cô ấy không nấu ăn)
3. Câu nghi vấn
- Dạng câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No)
Q: Am/Is/Are + S + V_ing?
A: Yes, S + am/is/are
No, S + am/is/are + not
VD:
Q: Are you taking photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
A: Yes, I am
- Dạng câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh + am/is/are (not) + S + V_ing?
VD: -What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
Cùng làm bài tập bên dưới để nắm chắc kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn hơn nào!